Thập can( tức là 10 thiên can): theo thứ tự:
2 - Ất |
4 - Đinh |
6 - Kỷ |
8 - Tân |
10 - Quý |
Thập nhị chi (12 địa chi): theo thứ tự:
2 - Sửu |
4 - Mão |
6 - Tỵ |
8 - Mùi |
10 - Dậu |
12 - Hợi |
Can chi nào là số lẻ là dương, can chi nào là số chẵn là âm. Dương can chỉ kết hợp với dương chi, âm can chỉ kết hợp với âm chi.
Sự kết hợp hàng can với ngũ hành và tứ phương.
Giáp
|
: Dương mộc |
Phương Đông |
Ất
|
: Âm mộc |
Phương Đông |
Bính
|
: Dương hoả |
Phương Nam
|
Đinh
|
: Âm Hoả |
Phương Nam
|
Mậu
|
: Dương Thổ |
Trung ương |
Kỷ
|
: Âm thổ |
Trung ương |
Canh
|
: Dương Kim |
Phương Tây |
Tân
|
: Âm Kim |
Phương Tây |
Nhâm
|
: Dương Thuỷ |
Phương Bắc |
Quý
|
: Âm Thuỷ |
Phương Bắc |
Sự kết hợp hàng chi với ngũ hành và tứ phương:
Hợi
|
: Âm Thuỷ |
Phương Bắc |
Tí
|
: Dương Thuỷ |
Phương Bắc |
Dần
|
: Dương mộc |
Phương Đông |
Mão
|
: Âm mộc |
Phương Đông |
Ngọ
|
: Dương hoả |
Phương Nam
|
Tỵ
|
: Âm Hoả |
Phương Nam
|
Thân
|
: Dương Kim |
Phương Tây |
Dậu
|
: Âm Kim |
Phương Tây |
Sửu
|
: Âm thổ |
Phân bố đều bốn phương |
Thìn
|
: Dương Thổ |
Phân bố đều bốn phương |
Mùi
|
: Âm thổ |
Phân bố đều bốn phương |
Tuất
|
: Dương Thổ |
Phân bố đều bốn phương |
Can chi tương hình, tương xung, tương hại, tương hoá, tương hợp;
Trong 12 chi có 8 chi nằm trong 3 loại chống đối nhau:
1.Tý và Mão Chống nhau
2. Dần, Tỵ và Thân Chống nhau
3. Sửu, Mùi và Tuất Chống nhau
Bính (Phương Nam) xung với Nhâm(Phương Bắc) đều Dương.
Đinh (Phương Nam) xung với Quý (Phương Bắc) đều Âm.
Hàng chi có 6 cặp tương xung (gọi là lục xung):
7 - Ngọ (đều Dương và Thuỷ Hoả xung khắc) |
8 - Mùi (đều Âm) |
9 - Thân (đều Dương và Kim Mộc xung khắc) |
10 - Dậu (đều Âm và Kim mộc xung khắc) |
11 -Tuất (đều Dương) |
12 - Hợi (đều Âm và Thuỷ Hoả xung khắc) |
1. Tý - Mùi
2. Sửu – Ngọ
3. Dần - Tỵ
4. Mão - Thìn
5. Thân - Hợi
6. Dậu - Tuất
Tuy phương đối nhau nhưng một âm một dương, âm dương điều hoà trở thành tương hoá, hoá để hợp.
Thuyết “ Tam mệnh thông hội” giải thích rằng: hễ hoà hợp, âm dương tương hoà, thì khí âm khí dương hợp nhau. Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất là 6 dương chi gặp Sửu, Mão, Tỵ, Mùi, Dậu, Hợi 6 âm chi. Một âm một dương hoà hợp với nhau.
Bảng tra Cung mệnh Can chi và Ngũ Hành.
Tử vi, hay tử vi đẩu số, là một hình thức bói toán vận mệnh con người được xây dựng trên cơ sở triết lý Kinh Dịch với các thuyết âm dương, ngũ hành, Can Chi… bằng cách lập lá số tử vi với Thiên bàn, địa bàn và các cung sao; căn cứ vào giờ, ngày, tháng, năm sinh theo âm lịch và giới tính để lý giải những diễn biến xảy ra trong đời người.
CUNG BÁT TRẠCH
|
||||
NĂM
|
TUỔI
|
CUNG
|
HÀNH
|
|
NAM
|
NỮ
|
|||
1924
|
Giáp Tý
|
Tốn
|
Khôn
|
Kim +
|
1925
|
Ất Sửu
|
Chấn
|
Chấn
|
Kim -
|
1926
|
Bính Dần
|
Khôn
|
Tốn
|
Hỏa +
|
1927
|
Đinh Mão
|
Khảm
|
Cấn
|
Hỏa -
|
1928
|
Mậu Thìn
|
Ly
|
Càn
|
Mộc +
|
1929
|
Kỷ Tỵ
|
Cấn
|
Đoài
|
Mộc -
|
1930
|
Canh Ngọ
|
Đoài
|
Cấn
|
Thổ +
|
1931
|
Tân Mùi
|
Càn
|
Ly
|
Thổ -
|
1932
|
NhâmThân
|
Khôn
|
Khảm
|
Kim +
|
1933
|
Quý Dậu
|
Tốn
|
Khôn
|
Kim -
|
1934
|
GiápTuất
|
Chấn
|
Chấn
|
Hỏa +
|
1935
|
Ất Hợi
|
Khôn
|
Tốn
|
Hỏa -
|
1936
|
Bính Tý
|
Khảm
|
Cấn
|
Thủy +
|
1937
|
Đinh Sửu
|
Ly
|
Càn
|
Thủy -
|
1938
|
Mậu Dần
|
Cấn
|
Đoài
|
Thổ +
|
1939
|
Kỷ Mão
|
Đoài
|
Cấn
|
Thổ -
|
1940
|
Canhthìn
|
Càn
|
Ly
|
Kim +
|
1941
|
Tân Tỵ
|
Khôn
|
Khảm
|
Kim -
|
1942
|
Nhâm Ngọ
|
Tốn
|
Khôn
|
Mộc +
|
1943
|
Qúy Mùi
|
Chấn
|
Chấn
|
Mộc -
|
1944
|
GiápThân
|
Khôn
|
Tốn
|
Thủy +
|
1945
|
Ất Dậu
|
Khảm
|
Cấn
|
Thủy -
|
1946
|
BínhTuất
|
Ly
|
Càn
|
Thổ +
|
1947
|
Đinh hợi
|
Cấn
|
Đoài
|
Thổ -
|
1948
|
Mậu Tý
|
Đoài
|
Cấn
|
Hỏa +
|
1949
|
Kỷ Sửu
|
Càn
|
Ly
|
Hỏa -
|
1950
|
Canh Dần
|
Khôn
|
Khảm
|
Mộc +
|
1951
|
Tân Mão
|
Tốn
|
Khôn
|
Mộc -
|
1952
|
NhâmThìn
|
Chấn
|
Chấn
|
Thủy +
|
1953
|
Quý Tỵ
|
Khôn
|
Tốn
|
Thủy -
|
1954
|
Giáp Ngọ
|
Khảm
|
Cấn
|
Kim +
|
1955
|
Ất Mùi
|
Ly
|
Càn
|
Kim -
|
1956
|
Bính thân
|
Cấn
|
Đoài
|
Hỏa +
|
1957
|
Đinh Dậu
|
Đoài
|
Cấn
|
Hỏa -
|
1958
|
Mậu Tuất
|
Càn
|
Ly
|
Mộc +
|
1959
|
Kỷ Hợi
|
Khôn
|
Khảm
|
Mộc -
|
1960
|
Canh Tý
|
Tốn
|
Khôn
|
Thổ +
|
1961
|
Tân Sửu
|
Chấn
|
Chấn
|
Thổ -
|
1962
|
Nhâm Dần
|
Khôn
|
Tốn
|
Kim +
|
1963
|
Quý Mão
|
Khảm
|
Cấn
|
Kim -
|
1964
|
GiápThìn
|
Ly
|
Càn
|
Hỏa +
|
1965
|
Ất Tỵ
|
Cấn
|
Đoài
|
Hỏa -
|
1966
|
Bính Ngọ
|
Đoài
|
Cấn
|
Thủy +
|
1967
|
Đinh Mùi
|
Càn
|
Ly
|
Thủy -
|
1968
|
Mậu Thân
|
Khôn
|
Khảm
|
Thổ +
|
1969
|
Kỷ Dậu
|
Tốn
|
Khôn
|
Thổ -
|
1970
|
CanhTuất
|
Chấn
|
Chấn
|
Kim +
|
1971
|
Tân Hợi
|
Khôn
|
Tốn
|
Kim -
|
1972
|
Nhâm Tý
|
Khảm
|
Cấn
|
Mộc +
|
1973
|
Quý Sửu
|
Ly
|
Càn
|
Mộc -
|
1974
|
Giáp Dần
|
Cấn
|
Đoài
|
Thủy +
|
1975
|
Ất Mão
|
Đoài
|
Cấn
|
Thủy -
|
1976
|
BínhThìn
|
Càn
|
Ly
|
Thổ +
|
1977
|
Đinh Tỵ
|
Khôn
|
Khảm
|
Thổ -
|
1978
|
Mậu Ngọ
|
Tốn
|
Khôn
|
Hỏa +
|
1979
|
Kỷ Mùi
|
Chấn
|
Chấn
|
Hỏa -
|
1980
|
CanhThân
|
Khôn
|
Tốn
|
Mộc +
|
1981
|
Tân Dậu
|
Khảm
|
Cấn
|
Mộc -
|
1982
|
NhâmTuất
|
Ly
|
Càn
|
Thủy +
|
1983
|
Quý Hợi
|
Cấn
|
Đoài
|
Thủy -
|
1984
|
Giáp tý
|
Đoài
|
Cấn
|
Kim +
|
1985
|
Ất Sửu
|
Càn
|
Ly
|
Kim -
|
1986
|
Bính Dần
|
Khôn
|
Khảm
|
Hỏa +
|
1987
|
Đinh Mão
|
Tốn
|
Khôn
|
Hỏa -
|
1988
|
Mậu Thìn
|
Chấn
|
Chấn
|
Mộc +
|
1989
|
Kỷ Tỵ
|
Khôn
|
Tốn
|
Mộc -
|
1990
|
Canh Ngọ
|
Khảm
|
Cấn
|
Thổ +
|
1991
|
Tân Mùi
|
Ly
|
Càn
|
Thổ -
|
1992
|
NhâmThân
|
Cấn
|
Đoài
|
Kim +
|
1993
|
Quý Dậu
|
Đoài
|
Cấn
|
Kim -
|
1994
|
GiápTuất
|
Càn
|
Ly
|
Hỏa +
|
1995
|
Ất Hợi
|
Khôn
|
Khảm
|
Hỏa -
|
1996
|
Bính Tý
|
Tốn
|
Khôn
|
Thủy +
|
1997
|
Đinh Sửu
|
Chấn
|
Chấn
|
Thủy -
|
1998
|
Mậu Dần
|
Khôn
|
Tốn
|
Thổ +
|
1999
|
Kỷ Mão
|
Khảm
|
Cấn
|
Thổ -
|
2000
|
Canhthìn
|
Ly
|
Càn
|
Kim +
|
2001
|
Tân Tỵ
|
Cấn
|
Đoài
|
Kim -
|
2002
|
Nhâm Ngọ
|
Đoài
|
Cấn
|
Mộc +
|
2003
|
Qúy Mùi
|
Càn
|
Ly
|
Mộc -
|
2004
|
GiápThân
|
Khôn
|
Khảm
|
Thủy +
|
2005
|
Ất Dậu
|
Tốn
|
Khôn
|
Thủy -
|
2006
|
BínhTuất
|
Chấn
|
Chấn
|
Thổ +
|
2007
|
Đinh hợi
|
Khôn
|
Tốn
|
Thổ -
|
2008
|
Mậu Tý
|
Khảm
|
Cấn
|
Hỏa +
|
2009
|
Kỷ Sửu
|
Ly
|
Càn
|
Hỏa -
|
2010
|
Canh Dần
|
Cấn
|
Đoài
|
Mộc +
|
2011
|
Tân Mão
|
Đoài
|
Cấn
|
Mộc -
|
2012
|
NhâmThìn
|
Càn
|
Ly
|
Thủy +
|
2013
|
Quý Tỵ
|
Khôn
|
Khảm
|
Thủy -
|
2014
|
Giáp Ngọ
|
Tốn
|
Khôn
|
Kim +
|
2015
|
Ất Mùi
|
Chấn
|
Chấn
|
Kim -
|
2016
|
Bínhthân
|
Khôn
|
Tốn
|
Hỏa +
|
2017
|
Đinh Dậu
|
Khảm
|
Cấn
|
Hỏa -
|
2018
|
Mậu Tuất
|
Ly
|
Càn
|
Mộc +
|
2019
|
Kỷ Hợi
|
Cấn
|
Đoài
|
Mộc -
|
2020
|
Canh Tý
|
Đoài
|
Cấn
|
Thổ +
|
2021
|
Tân Sửu
|
Càn
|
Ly
|
Thổ -
|
2022
|
Nhâm Dần
|
Khôn
|
Khảm
|
Kim +
|
2023
|
Quý Mão
|
Tốn
|
Khôn
|
Kim -
|
2024
|
GiápThìn
|
Chấn
|
Chấn
|
Hỏa +
|
2025
|
Ất Tỵ
|
Khôn
|
Tốn
|
Hỏa -
|
2026
|
Bính Ngọ
|
Khảm
|
Cấn
|
Thủy +
|
2027
|
Đinh Mùi
|
Ly
|
Càn
|
Thủy -
|
2028
|
Mậu Thân
|
Cấn
|
Đoài
|
Thổ +
|
2029
|
Kỷ Dậu
|
Đoài
|
Cấn
|
Thổ -
|
2030
|
CanhTuất
|
Càn
|
Ly
|
Kim +
|
2031
|
Tân Hợi
|
Khôn
|
Khảm
|
Kim -
|
2032
|
Nhâm Tý
|
Tốn
|
Khôn
|
Mộc +
|
2033
|
Quý Sửu
|
Chấn
|
Chấn
|
Mộc -
|
2034
|
Giáp Dần
|
Khôn
|
Tốn
|
Thủy +
|
2035
|
Ất Mão
|
Khảm
|
Cấn
|
Thủy -
|
2036
|
BínhThìn
|
Ly
|
Càn
|
Thổ +
|
2037
|
Đinh Tỵ
|
Cấn
|
Đoài
|
Thổ -
|
2038
|
Mậu Ngọ
|
Đoài
|
Cấn
|
Hỏa +
|
2039
|
Kỷ Mùi
|
Càn
|
Ly
|
Hỏa -
|
2040
|
CanhThân
|
Khôn
|
Khảm
|
Mộc +
|
2041
|
Tân Dậu
|
Tốn
|
Khôn
|
Mộc -
|
2042
|
NhâmTuất
|
Chấn
|
Chấn
|
Thủy +
|
2043
|
Quý Hợi
|
Khôn
|
Tốn
|
Thủy -
|
Cách tính cung mệnh và tuổi làm nhà như sau:
Lập Bảng
STT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
Nam
|
Khảm
|
Ly
|
Cấn
|
Đoài
|
Càn
|
Khôn
|
Tốn
|
Chấn
|
Khôn
|
Nữ
|
Cấn
|
Càn
|
Đoài
|
Cấn
|
Ly
|
Khảm
|
Khôn
|
Chấn
|
Tốn
|
Cách tính như sau: Lấy năm sinh (âm lịch) chia 9 ta có số dư. Lấy số dư đối chiếu bảng trên ta sẽ được cung mệnh nam hoặc nữ.
Thí dụ: Sinh năm 1980, lấy 1980 chia 9 ta có số dư là 9. Đối chiếu bảng trên ta tính được : nam-cung Khôn; nữ-cung Tốn.
-Sinh năm 1979, lấy 1979 chia 9 ta có số dư là 8. Đối chiếu bảng trên ta có nam và nữ đều cung Chấn.
Để tính nhanh các bạn dùng phương pháp 9 bỏ. Thí dụ sinh 1979-bỏ 2 số 9, còn lại 1+7=8. vậy nam nữ đều cung Chấn.
-Cung mệnh có tính chu kỳ 9 năm lặp lại.
-Cung mệnh nam (trừ số 9), theo thứ tự có tính đối cung trong tiên thiên bát quái:
Khảm đối Ly; Cấn đối Đoài; Càn đối Khôn; Tốn đối Chấn.
-Xét cung Nam và cung nữ: Số 8 nam nữ đồng cung Chấn; số 1 nam Khảm, nữ Cấn; số 6 nữ Khảm, nam Khôn. Còn lại có tính hoán vị: nam-Càn, nữ-Ly; nữ-Càn, nam-Ly ...
Ta chỉ cần thuộc tính cung mệnh nam, sau đó dựa vào nhận xét trên là suy ra được cung mệnh nữ.
- Đông tứ mệnh gồm: Khảm (Bắc), Ly (nam), Chấn (Đông), Tốn (Đông Nam).
- Tây tứ mệnh gồm : càn (TB), đoài (tây), cấn (ĐB), khôn (TN).
Còn có cách tính khác, Thí dụ1: Bạn sinh năm 1864, dùng phương pháp 9 bỏ (tương đương cộng tổng từng số năm sinh trừ 9 liên tiếp) thì dễ dàng có được số 1, vậy nam cung Khảm, nữ cung Cấn.
Thí dụ 2: Bạn sinh năm 2150, dễ dàng nhận ra số 8 (2+1+5), vậy nam nữ đồng cung Chấn. Việc dùng 1 phép tính nữa (11- số dư) để chuyển về được số của hậu thiên cũng là 1 cách tính. Phương pháp này cần thêm 1 phép tính, mặt khác gặp trường hợp số dư là 1, thì ta sẽ có: 11-1=10 ? Cách này áp dụng tốt cho người đã thành thạo về Bát quái.
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:
BIC INVEST CO.,LTD
Head office: No 16, Str 14, Huong Lo 5 Area, An Lac Ward, Binh Tan Dist , HCMC
Tel: (08) 22 29 39 49 - HP: 0916 8888 91
Email: info@bicsteel.com.vn